Chính sách công ty

I. Chính sách phát triển bền vững:

– Công ty TNHH giải pháp chất lượng VQB cam kết sẽ đem lại lợi ích cho cộng đồng, các đối tác, khách hàng và cán bộ công nhân viên của Công ty, đồng thời cũng cam kết cung cấp sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn yêu cầu, mong đợi về chất lượng và tạo giá trị cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người.

Công ty luôn đặt ra tiêu chuẩn về sự phát triển bền vững như sau:

1. Trách nhiệm xã hội

– Cam kết của Công Ty đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững bằng việc tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức kinh doanh, bảo vệ nhân quyền và các điều kiện làm việc cũng như chế độ của người lao động (cam kết không sử dụng lao động dưới 18 tuổi).

2. Hệ thống quản lý môi trường.

     – Bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường được thành lập ngày 01 tháng 05 năm 2017 bởi công ty TNHH Giải pháp Chất lượng VQB và các chuyên gia đầu ngành thuộc các trường đại học trên cả nước có trình độ kỹ thuật cao và chuyên sâu trong ngành quản lý môi trường và các ngành công nghiệp khác. Nhờ vào tính chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao, họ đã thực hiện hoàn hảo những loại hình dịch vụ đặc thù về môi trường, các dịch vụ liên quan đến An toàn – Sức khoẻ – Môi trường (HSE) cho các công ty, doanh nghiệp, nhằm giúp các doanh nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật, giảm thiểu các rủi ro trong các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và phù hợp với tiêu chuẩn và luật pháp Việt Nam

   –  Thông qua các chứng nhận ISO 9001,14001.. nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường trong đội cán bộ công nhân viên đồng thời có các biện pháp kiểm soát để giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực đối với môi trường.

3. Hệ Thống Quản Lý sản phẩm.

– Để chứng minh những sản phẩm của Công ty đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn hóa chất, chất lượng, xuất xứ cho người sử dụng. Công ty đã lựa chọn các sản phẩm  đã được kiểm nghiệm chất độc hại,có xuất xứ rõ ràng.

4. Hệ thống quản lý chất lượng/môi trường theo iso:

– Cam kết của lãnh đạo cao nhất về việc xây dựng, áp dụng, duy trì HTQLCL/MT theo ISO 9001/ ISO 14001

– Đảm bảo cung cấp nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, duy trì;

– Có sự quan tâm, phối hợp chặt chẽ giữa quý cơ quan với đơn vị tư vấn;

– Các đơn vị trưởng phải thường xuyên quan tâm và tham gia;

– Nâng cao nhận thức và ý thức của CBCNV trong việc tuân thủ hệ thống;

– Chủ động thực hiện công tác ISO sát thực, phù hợp với từng hoạt động của đơn vị, không nên hình thức, máy móc;

Xem ISO 9001/ ISO 14001 là công cụ phục vụ yêu cầu quản lý của cơ quan nên phải quan tâm, tuân thủ thực hiện, duy trì và cải tiến, tránh xao nhãng.

II. Chính sách kiểm soát  gây hại

1. Kiểm soát và diệt chuột

1.1 Tác hại

Chuột là động vật gặm nhắm có vú bậc cao, đại não phát triển, sinh sản nhanh, đặc tính phản xạ có điều kiện nên chúng rất tinh khôn. Khi ta muốn diệt chuột phải dựa vào đặc điểm sinh lý của chúng để đạt hiệu quả cao nhất.

Tác hại của chuột:

– Phá hoại mùa màng.

– Phá hoại tài sản, trang thiết bị của con người.

– Phát tán các bệnh truyền nhiễm như dịch hạch, giun xoắn…

– Làm dơ, hư hỏng hàng hóa, thực phẩm.

 1.2. Phương pháp phòng và diệt chuột

Phương pháp vật lý:

– Dùng lưới ngăn chặn các đường xâm nhập của chuột như cống rãnh,  kẽ hở lối ra vào
Dùng bẫy keo, bẫy lồng và bẫy xập chuyên dụng đặt tại nơi có dấu vết và nơi chuột đi qua để tiêu diệt chuột.

 Phương pháp hoá sinh:

– Dùng các loạị bã sinh học chuyên dụng để xử lý, tiêu diệt chuột. Các loại bã này có công dụng gây xuất huyết bao tử  hoặc vở mạch cầu khi chuột ăn phải. Sau khoảng thời gian từ 03 ngày đến 05 ngày, chúng có triệu chứng khát nước, sau đó sẽ tìm đến các lỗ cống, vũng nước để uống và chết ở đó.

2. Kiểm soát côn trùng, ruồi, muỗi gián, kiến

2.1. Tác hại

– Các loài côn trùng gây hại như ruồi, muỗi, kiến, gián…rất phổ biến quanh chúng ta. Chúng không những gây nhiều phiền toái cho cuộc sống con người khi chúng xuất hiện với số lượng lớn còn lan truyền các mầm bệnh nguy hiểm cho con người và động vật như sốt xuất huyết, sốt rét, tiêu chảy, kiết lị…Vì vậy, tùy theo yêu cầu khi khảo sát thực tế cũng như mật độ côn trùng mà ta có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát côn trùng tốt nhất. 

2.2. Phương pháp phòng và diệt côn trùng:

Phương pháp vật lý:

– Sử dụng lưới diệt côn trùng

– Sử dụng hệ thống đèn bẫy

– Giữ vệ sinh chung, phát quang bụi rậm, không để nước đọng xung quanh khu vực sống.

Phương pháp hóa học:

– Sử dụng các loại hóa chất đặc trị kết hợp với các loại máy kỹ thuật tiên tiến như phun sương, phun khói…nhằm tiêu diệt các loài côn trùng hiện có bên cạnh đó hóa chất có tính tồn lưu sẽ ngăn chặn sự xâm nhập của chúng trong thời gian tiếp theo

III. Chính sách đánh giá nội bộ

– Lãnh đạo Công ty sẽ xây dựng chính sách đánh giá nội bộ, hướng dẫn lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp và thực hiện các hoạt động đánh giá nội bộ một cách hiệu quả để đạt được các mục tiêu đã đặt ra cho đánh giá nội bộ (đánh giá nội bộ được thực hiện 2 lần/1năm)

– Trưởng nhóm tiến hành họp khai mạc và họp kết thúc trước và sau khi đánh giá nội bộ. 

 – Trưởng phòng ban bên được đánh giá có trách nhiệm tham dự cuộc họp khai mạc và kết thúc.

– Đánh giá viên lập kế hoạch đánh giá căn cứ vào tình trạng và tầm quan trọng của quá trình và khu vực được đánh giá cũng như kết quả đánh giá lần trước.

– Các đánh giá viên phải được đào tạo và độc lập với hoạt động được đánh giá.

– Đại diễn lãnh đạo theo dõi, giám sát việc lập kế hoạch, thực hiện đánh giá nội bộ

IV. Chính sách công nhân viên.

1. Công ty TNHH giải pháp chất lượng VQB công bố và tuân thủ chính sách CNV như sau:

– Làm việc với tinh thần sáng tạo và say mê trong công việc.

– Không ngừng phấn đấu vươn lên.

– Khuyến khích học tập suốt đời.

–  Nâng cao uy tín của các thành viên trong tổ chức.

–  Sự yêu thích trong công việc.

– Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp cao.

–  Chính sách và phúc lợi phù hợp.

–  Không giới hạn sự sáng tạo của các thành viên.

– Ban quản lý luôn luôn lắng nghe và có kế hoạch phát triển công ty.

– không sử dụng lao động vị thành niên dưới 18 tuổi.

– CNV được tham gia học tập tìm hiểu về ATHC, ATLĐ:

2. Theo Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP có quy định về đối tượng tham dự khóa huấn  luyện an toàn, vệ sinh lao động như sau:

Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

+) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

+) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

+) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;

+) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và  5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

Nhóm 5: Người làm công tác y tế.

Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

* Bồi dưỡng nghiệp vụ huấn luyện an toàn hóa chất:

– Huấn luyện đào tạo kỹ thuật an toàn hóa chất đối với lãnh đạo, người quản lý trực tiếp hóa chất (người quản lý) theo thông tư số 36/2014/TT-BCT (Nội dung huấn luyện phù hợp với tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất và vị trí làm việc của đối tượng được huấn luyện).

Đối tượng dự học:

Tập thể, cá nhân, cán bộ, công nhân viên làm trong môi trường hóa chất công nghiệp nguy hiểm; hóa chất là tiền chất sử dụng trong công nghiệp và hóa chất thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

– Tập thể, cán bộ công nhân viên làm về xăng dầu, dầu khí; vật liệu nổ công nghiệp; hóa chất nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *